KHC15 KẸP XÀ GỒ TREO DẦM CHỮ I thanh treo Kẹp xà gồ treo ty M16 (KHC06) Kẹp xà gồ KHC01 Kẹp cá sấu loại nhỏ KHC05 Kẹp xà gồ kiểu C (kep C) KHC04 Kẹp xà gồ răng cưa KHC02 Móc treo ty ren M10 ( KHC07) Kẹp xà gồ treo ty ren M12 (KHC03) Kẹp xà gồ chịu lực Kẹp dầm chữ I (KHC06) Kẹp xà gồ dạng chữ D treo ty ren M10 Kẹp xà gồ treo ty M10 (KHC02) Kẹp chữ C Hùng Cường (KHC04) ty treo Kẹp xà gồ  treo đèn (KHC05) Kẹp xà gồ treo ty ren M8 (KHC01) Kẹp dầm cánh bướm KHC06 Kẹp treo ống KHC01

Đang truy cập: 2
Trong ngày: 63
Trong tuần: 620
Lượt truy cập: 344911

Bảng tra cấp bền bu lông chính xác đầy đủ nhất

 Căn cứ vào cấp bền bu lông người ta có thể dùng bảng tra cấp độ bền của bu lông để biết các thông số về giới hạn bền, giới hạn chảy của loại bu lông đó. Bu lông được làm chủ yếu từ thép cacbon, thép hợp kim. Hàm lượng cacbon trong thép càng cao thì độ bền của bu lông càng lớn.

1. Cấp bền bu lông là gì?

   Cấp bền bu lông là thông số thể hiện khả năng chịu lực của bu lông. Thông qua thông số cấp bền này chúng ta có thể biết được giới hạn bền và giới hạn chảy của bu lông từ đó có thể chọn được loại bu lông phù với với yêu cầu của mối ghép.

   Bu lông thường được chế tạo theo tiêu chuẩn hệ mét hoặc hệ inch. Cấp bền bu lông hệ mét được ký hiệu cấp bền bằng số với một dấu chấm ngăn cách, còn theo hệ inch được ký hiệu bởi các dấu gạch ở đầu bu lông.

   Cấp độ bền được ký hiệu bằng 2 chữ số. Chữ số đầu bằng 1/100 giới hạn bền kéo, N/mm2. Chữ số sau bằng 1/10 của tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo, %. Tích của hai số bằng 1/10 giới hạn chảy, N/mm2.

   Ví dụ : cấp bền 4.6 của bu lông

  • Độ bền kéo 400 N / mm² (số đầu tiên x 100 = 4 × 100 = 400 N / mm² )
  • Giới hạn chảy hoặc cường độ chảy 240 N / mm² (số thứ nhất x số thứ hai nhân, x 10 = 4 × 6 = 24 × 10 = 240 N / mm² )

 

2. Cấp bền bu lông hệ mét

   Trên thế giới, bu lông chủ yếu chế tạo theo tiêu chuẩn hệ mét. Phần mũ bu lông được dập nổi 2 chữ và ngăn cách bằng dấu chấm thể hiện cấp bền.

  • Số bên trái dấu chấm cho ta biết 1/10 độ bền kéo tối thiểu của bu lông (kgf/mm2)
  • Số bên phải dấu chấm cho biết 1/10 giá trị của tỷ lệ giữa giới hạn chảy và độ bền kéo tối thiểu (%)
  • Thường thì bu lông hệ mét có cấp bền từ 3.8 đến 12.9 nhưng chỉ có các loại bu lông kích thước M6 trở lên với có cấp bền 8.8 trở lên mới được ghi cấp bền. Đôi khi nhà sản xuất không ghi cấp bền bu lông hệ mét bằng số nhưng sẽ dập một ký hiệu đặc biệt để thể hiện cấp bền thay cho số.

bl_8.8_ma_kem_-_copy

Bu lông lục giác 8.8

  • Như hình ảnh ở trên, cấp bền của bu lông lục giác ngoài ren suốt là 8.8:

   + Độ bền kéo 800 N / mm² (số đầu tiên x 100 = 8 × 100 = 800 N / mm² )

   + Giới hạn chảy hoặc cường độ chảy  640 N / mm² (số thứ nhất x số thứ hai nhân x 10 = 8 × 8 = 64 × 10 = 640 N / mm² )

   Lưu ý: Số cấp bền bu lông hệ mét là số nguyên và đã được làm tròn nên nếu tính như trên sẽ được kết quả tương đối chính xác. Nếu muốn biết chính xác giá trị giới hạn chảy và giới hạn bền thì bạn cần phải tra bảng cấp bền bu lông hệ mét.

3. Cấp độ bền của bu lông theo hệ inch

   - Cấp độ bền của bu lông hệ inch kí hiệu bằng các vạch thẳng trên đầu bu lông. Số vạch sẽ cho ta biết bu lông thuộc cấp nào với giới hạn bền và giới hạn chảy tương ứng.

   - Bu lông hệ inch có tất cả 17 cấp, nhưng thực tế sử dụng thường chỉ gặp 3 cấp phổ biến là 2, 5 và 8. Các cấp khác có thể gặp trong các ứng dụng đặc biệt.

cuong-do-ben-bu-long-he-inch






















       Bảng tra cấp bền bu lông hệ inch

   - Bu lông hệ inch ứng dụng nhất định trong ngành hàng không hoặc tùy theo mục đích sử dụng đặc biệt mà chỉ định sử dụng

loại bu lông này trong các bản vẽ kỹ thuật.

 

4. Bảng tra cấp bền bu lông theo TCVN

   Cấp độ bền của bu lông còn mang nhiều ý nghĩa hơn việc thể hiện các trị số về giới hạn bền và giới hạn chảy của bu lông. Chính vì thế dựa vào cấp độ bền này, người sử dụng có thể tra ra được rất nhiều trị số khác nhau và nó được thể hiện rõ nhất trong bảng tra cấp độ bền của bu lông theo TCVN.

cap-do-ben-bulong-dai-oc





















      Bảng tra cấp bền bu lông hệ mét theo TCVN

   Bảng tra cấp bền bu lông trên chỉ áp dụng cho bu lông hệ mét theo tiêu chuẩn TCVN 2248- 77:

  • Các giá trị trên chỉ áp dụng cho các đường kính ren có d ≤ 16mm;
  • Trong trường hợp nếu không có xác định được giới hạn chảy σch thì sẽ cho phép xác định giới hạn chảy dựa theo quy ước σ02;
  • Trong trường hợp tăng giới hạn vượt mức quy định của độ cứng đến 300BH (điều kiện đảm bảo những yêu cầu còn lại).

   Tùy theo yêu cầu của bản vẽ kĩ thuật, các nhà thầu, khách hàng chọn lựa cấp bền bu lông phù hợp để đảm bảo khả năng chịu lực của bu lông và an toàn của cả công trình, vừa có thể tái sử dụng bu lông, hạn chế tiêu hao.


 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

  Bản quyền © 2013 Thuộc Công ty TNHH Công Nghiệp Phụ Trợ Hùng Cường Email: cokhiphutro@gmail.com
Địa chỉ: Số 45 tổ 23, P.Yên Sở, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (04) 36 454 448
MST: 0106143255
Fax: (04) 36 454 449

 thanh renty renkẹp treo ty, bulong, bu lông, giá bu lông, giá bulong, bulong mong, bulong neo, kẹp xà gồ, kẹp treo ống, beam clamp, kẹp treo đèn

Chính sách vận chuyển và thanh toán                   Chính sách bảo hành                         Chính sách đổi hàng                          Chính sách bảo mật

 
 
 
X