KHC15 KẸP XÀ GỒ TREO DẦM CHỮ I thanh treo Kẹp xà gồ treo ty M16 (KHC06) Kẹp xà gồ KHC01 Kẹp cá sấu loại nhỏ KHC05 Kẹp xà gồ kiểu C (kep C) KHC04 Kẹp xà gồ răng cưa KHC02 Móc treo ty ren M10 ( KHC07) Kẹp xà gồ treo ty ren M12 (KHC03) Kẹp xà gồ chịu lực Kẹp dầm chữ I (KHC06) Kẹp xà gồ dạng chữ D treo ty ren M10 Kẹp xà gồ treo ty M10 (KHC02) Kẹp chữ C Hùng Cường (KHC04) ty treo Kẹp xà gồ  treo đèn (KHC05) Kẹp xà gồ treo ty ren M8 (KHC01) Kẹp dầm cánh bướm KHC06 Kẹp treo ống KHC01

Đang truy cập: 39
Trong ngày: 166
Trong tuần: 524
Lượt truy cập: 383363

Khái quát về bu lông và cách chọn bu lông  tiêu chuẩn đúng cách

   Bu lông là sản phẩm cơ khí được dùng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng, công trình giao thông, cầu cống… ở khắp mọi nơi trên thế giới. Dù quen thuộc, nhưng không phải ai cũng biết bu lông có các đặc điểm, kích thước tiêu chuẩn, vật liệu sản xuất...như thế nào? Và cách để chọn bu lông tiêu chuẩn sao cho đúng.

1. Bu lông là gì?

   Bu lông là một bộ xiết ren, thân dạng hình trụ được sử dụng để để liên kết các chi tiết, liên kết các kết cấu với nhau trong các công trình xây dựng, cơ khí chế tạo máy.... Bu lông có nhiều cấu hình cho các ứng dụng và đặc điểm kỹ thuật khác nhau của chúng.

bu_long_oc_vit

   Bu lông và vít chưa có sự phân biệt rõ ràng. Bu lông là vít xiết có ren bên ngoài được ngăn không cho xoay trong quá trình lắp ráp, nhưng được định vị hoặc nhả ra bằng cách vặn một đai ốc. Vít là vít xiết có ren bên ngoài có thể được lắp vào các lỗ đã được mài sẵn hoặc có thể đục lỗ vật liệu và tạo ren bên trong của riêng chúng. Vít được gắn chặt bằng mômen xoắn tác dụng vào đầu, được siết chặt hoặc nhả ra bằng cách xoay đầu.

2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bu lông

   Các thành phần tạo thành một bu lông có thể được xác định trong ba phần:

kichthuocbulong_1.__cau_tao_bl

   + Đầu là bộ phận của bu lông có đường kính lớn nhất, có tác dụng lắp đặt dụng cụ để tác dụng hoặc chống lại mômen xoắn. Nó cũng cung cấp một phần của bề mặt chịu lực cho các chất nền được bắt vít. 

   + Thân của bu lông là phần dài nhất của bu lông và có các ren xoắn ốc bên ngoài trên chu vi của nó. Phần này chịu trách nhiệm cho sự thẳng hàng của các phôi. 

   + Cuối cùng, đầu đối diện của đầu được gọi là vát mép, cung cấp một cạnh hơi vát để hỗ trợ việc đưa bu lông vào các lỗ và đai ốc.

    Nguyên lý hoạt động của bu lông:

   Việc lắp đặt thành công bu lông hầu như luôn luôn yêu cầu một đai ốc để giữ lại các thành phần trên trục của bu lông. Các đai ốc được tác dụng thông qua mô-men xoắn trong khi bản thân bu lông được giữ ở vị trí hoặc ngược lại. Vị trí đai ốc và việc sử dụng bu lông phụ thuộc vào các nguyên tắc vật lý giống nhau: ma sát của bu lông và ren đai ốc với nhau, bao gồm độ căng nhẹ của bu lông do lực cản nén của các thành phần được buộc chặt và biến dạng đàn hồi nhẹ của các bộ phận được tổ chức với nhau. Đai ốc có thể nới lỏng với độ rung hoặc động tải,

3. Kích thước bu lông tiêu chuẩn

   Kích thước của bu lông có thể được biểu thị bằng đơn vị hệ mét hoặc hệ anh (inch). Do sự tương ứng rõ ràng của chúng với đai ốc và lỗ được mài sẵn nên không thể trộn lẫn các đơn vị này với nhau.

kich_thuoc_bulong

   Bước ren (Pitch): là phép đo giữa đỉnh của ren liền kề trên chuôi của bu lông.

   Đường kính ( Diameter): là chiều rộng của thân bu lông, không bao gồm đầu bu lông.

   Chiều dài (Length): là số đo của bu lông từ mép vát đến mép cắt của đầu. Chống lại phép đo này không nên bao gồm đầu.

   Đây là bảng kích thước tiêu chuẩn bu lông và các phụ kiện phụ trợ Hùng Cường.Xem tại đây

4. Vật liệu sản xuất bu lông

   Bu lông có thể được chế tạo từ nhiều loại vật liệu. Mỗi loại vật liệu lại có tính chất vật lý khác nhau:

ban_bu_long_-_copy

   + Bu lông làm từ nhôm: nhẹ, có khả năng chống oxi hóa, dẫn nhiệt và dẫn điện, dễ sản xuất.

   + Bu lông làm bằng đồng thau: rất bền, dẫn điện và chống ăn mòn, với độ từ thẩm thấp.

   + Bu lông làm từ hợp kim đồng: có khả năng chịu tải tốt, chống mài mòn, thích hợp sử dụng gần nam châm.

   + Bu lông làm từ nhựa: không đắt và chống ăn mòn đối với tải trọng nhẹ. Chúng phổ biến cho các ứng dụng gần nước, chẳng hạn như hồ bơi.

   + Bu lông làm từ thép các bon: có độ bền chắc. Thép không tráng dễ bị ăn mòn.

   + Bu lông làm từ thép không gỉ (inox): có khả năng chống ăn mòn và hóa chất với một lớp hoàn thiện hấp dẫn. Chúng không thể được làm cứng như thép cacbon.

   + Bu lông làm từ các siêu hợp kim: thể hiện độ bền cơ học tốt, ổn định bề mặt, chống ăn mòn và chống rão ở nhiệt độ cao. 

   + Bu lông làm từ titan: cứng và chắc, nhẹ và chống ăn mòn. Khi được hợp kim hóa với các kim loại khác, nó làm tăng sức mạnh và độ bền.

5. Các cấp bền của bu lông

   Trên đầu bu lông được đánh dấu chữ số để chỉ ra độ bền của chúng, điều này phụ thuộc vào vật liệu và kích thước của bu lông. Chúng có các cấp bền: 4.8, 5.6, 5.8, 6.8, 8.8, 10.9, 12.9

6. Các phương pháp xử lí bề mặt bu lông

   Xử lí bề mặt của bu lông giúp tăng cường độ bền và khả năng chống ăn mòn của vật liệu.

   + Xử lí bề mặt bằng ôxít đen không làm tăng kích thước của bu lông và là lớp gỉ đen đã qua xử lý. Nó chủ yếu được sử dụng cho mục đích thẩm mỹ.

   + Phương pháp mạ chrome là tạo một lớp hoàn thiện sáng, phản chiếu, có tác dụng trang trí và rất bền. Nó được áp dụng thông qua mạ điện.

   + Phương pháp mạ kẽm: Các lớp mạ kẽm hoạt động như một anot thế, bảo vệ kim loại bên dưới. Nó tạo ra như 1 lớp bụi trắng mịn, có tác dụng chống ăn mòn gỉ sét

7. Phương pháp lựa chọn bulong tiêu chuẩn đúng cách

   Trên thế giới, phân loại bu lông theo những tiêu chuẩn khác nhau, có thể kể đến như:

-Tiêu chuẩn JIS: Đây là hệ tiêu chuẩn được áp dụng phổ biến ở Nhật, bao gồm: S10T, JIS B1186, F10T...

-Tiêu chuẩn DIN: Tiêu chuẩn DIN là hệ thống tiêu chuẩn của Đức, có thể nói hệ tiêu chuẩn DIN tương đương với hệ tiêu chuẩn TCVN. Theo đó, các tiêu chuẩn thông dụng của DIN có thể kể đến là: DIN 933, DIN 125, DIN 931, DIN 7991...

- Tiêu chuẩn ASTM: ASTM là tên viết tắt của một hiệp hội tại Hoa Kỳ, đây là những tiêu chuẩn được hiệp hội này đưa ra và được áp dụng phổ biến.

- Tiêu chuẩn TCVN: tiêu chuẩn này áp dụng phổ biến cho những kết cấu thép và có độ bền lớn hơn 4.6.

   Để dễ dàng trong việc lựa chọn bu lông tiêu chuẩn, bạn cũng có thể sử dụng bảng tra bu lông. Bằng cách này, bảng tiêu chuẩn của các loại bu lông giúp bạn tra cứu và dễ dàng lựa chọn loại bu lông phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.

   Ngoài ra, nếu bạn muốn lựa chọn nhiều loại bu lông cùng một lúc thì có thể xem thêm các bảng thông số trên những trang web của chúng tôi : http://cokhihungcuong.com/   http://banvattu.vn/ hoặc gọi điện vào hotline 0916 830 786 để được nhận thêm tư vấn hoặc báo giá sản phẩm.


 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

  Bản quyền © 2013 Thuộc Công ty TNHH Công Nghiệp Phụ Trợ Hùng Cường Email: cokhiphutro@gmail.com
Địa chỉ: Số 45 tổ 23, P.Yên Sở, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (04) 36 454 448
MST: 0106143255
Fax: (04) 36 454 449

 thanh renty renkẹp treo ty, bulong, bu lông, giá bu lông, giá bulong, bulong mong, bulong neo, kẹp xà gồ, kẹp treo ống, beam clamp, kẹp treo đèn

Chính sách vận chuyển và thanh toán                   Chính sách bảo hành                         Chính sách đổi hàng                          Chính sách bảo mật

 
 
 
X