Đang truy cập: 39 Trong ngày: 159 Trong tuần: 518 Lượt truy cập: 383348 |
Đều có chung một mục đích sử dụng là để lắp xiết, liên kết các mối nối lại với nhau, nhưng xét về mặt cấu tạo cũng như tính năng thì bu lông cường độ và bu lông thông thường lại có rất nhiều điểm khác biệt. Hùng Cường sẽ chia sẻ các thông tin về sự khác biệt của chúng qua bài viết này nhé!
1. Bu lông cường độ cao là gì?
Bu lông cường độ cao là loại bu lông có cấp bền lớn (thường là từ 8.8 trở lên) có khả năng chịu lực tốt nên được sử dụng trong các mối liên kết yêu cầu sự chắc chắn, có khả năng chịu lực lớn như trong kết cấu thép, lắp đặt đường ống chịu áp cao hay sử dụng trong các ngành công nghiệp nặng.
Bu lông cường độ cao
2. Đặc điểm kĩ thuật bu lông cường độ cao
a, Vật liệu sản xuất
Bu lông cường độ cao có khả năng chịu lực tốt nhờ vật liệu chế tạo có tính bền, độ cứng cao.30X, 35X, 40X, 30Cr, 35Cr, Scr420, Scr 430 là kí hiệu các vật liệu để dành riêng chế tạo bu lông cường độ cao.
b, Thông số kĩ thuật
- Đường kính : từ M5- M72
- Bước ren: 01- 06 mm
- Chiều dài: từ 10-300mm
- Xử lý bề mặt: oxi đen, nhuộm đen, mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng.
- Cấp bền : 8.8, 10.9,12.9
Bảng cơ tính bu lông theo cấp bền
Bu lông có cấp độ bền được kí hiệu bằng 2 chữ số. Trong đó chữ số đầu bằng 1/100 giới hạn bền đứt (đơn vị N/mm2), chữ số tiếp theo bằng 1/10 của tỷ số giữa giới hạn chảy và giới hạn bền đứt (đơn vị %). Hai số có tích bằng 1/10 giới hạn chảy (N/mm2).
Chẳng hạn:
- Bu lông đạt cấp bền 8.8 có giới hạn bền đứt là sb min = 800 N/mm2 và giới hạn chảy là sc min = 640 N/mm2.
- Bu lông cấp bền 9.8: Giới hạn bền đứt sb min = 900 N/mm2. Giới hạn chảy sc min = 720 N/mm2.
3. Sự khác biệt giữa bu lông cường độ cao và bu lông cấp bền thường
Bu lông cường độ cao Bu lông cấp bền thường
+ Vật liệu sản xuất :
Bu lông cường độ cao thường được làm bằng thép cường độ cao thép 45 (8.8), 20Mntib, 35VB (10.9) hoặc các vật liệu chất lượng cao khác, được xử lý nhiệt, tăng cường độ bền.
Các bu lông cấp bền thường thường được làm bằng thép thông thường (Q235)
So với thép Q235 thì thép 45 hay thép hợp kim sẽ có những tính năng vượt trội hơn hẳn như: thép hợp kim có độ bền, độ cứng cao hơn hẳn so với thép cacbon.
+ Về cấp độ bền và độ chịu lực
Các bu lông cấp bền thường nói chung có cấp bền là 4.6, 4.8, 5.6 và 6.6. Bu lông cường độ cao có các cấp bền 8.8 và 10.9, 12.9, nhưng chủ yếu là 8.8, 10.9
Cấp độ bền càng cao thì sự chịu trọng tải trong mối ghép làm việc càng lớn. Chính vì thế, bu lông cường độ cao thường được lựa chọn cho những công trình kết cấu thép quy mô như xây dựng nhà thép tiền chế, cầu đường,…
Bu lông loại thường chỉ sử dụng cho những trường hợp mối ghép không yêu cầu trọng tải lớn.
+ Tái sử dụng: Các bu lông thông thường có thể được sử dụng lại, và các bu lông cường độ cao không thể được sử dụng lại.
+ Ứng suất: Bu lông cường độ cao là loại bu lông ứng suất trước. Loại ma sát sử dụng cờ lê mô-men xoắn để áp dụng ứng suất trước được chỉ định và loại áp lực vít ra khỏi đầu mũ. Các bu lông thông thường chỉ cần được siết chặt.
Công ty Hùng Cường chuyên sản xuất và phân phối bu lông ốc vít các loại với nhiều kích thước, mẫu mã, cấp bền khác nhau. Qúy khách có thể tham khảo rất nhiều sản phẩm bu lông, ốc vít của chúng tôi qua website: http://cokhihungcuong.com/ http://banbulongocvit.com/ hoặc liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo thông tin bên dưới đây để được tư vấn.
Người gửi / điện thoại
CÁC BÀI MỚI HƠN
CÁC BÀI CŨ HƠN
Bản quyền © 2013 Thuộc Công ty TNHH Công Nghiệp Phụ Trợ Hùng Cường | Email: cokhiphutro@gmail.com | ||
Địa chỉ: Số 45 tổ 23, P.Yên Sở, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội, Việt Nam. |
Điện thoại: (04) 36 454 448 |
||
MST: 0106143255 |
Fax: (04) 36 454 449 |
thanh ren, ty ren, kẹp treo ty, bulong, bu lông, giá bu lông, giá bulong, bulong mong, bulong neo, kẹp xà gồ, kẹp treo ống, beam clamp, kẹp treo đèn
Chính sách vận chuyển và thanh toán Chính sách bảo hành Chính sách đổi hàng Chính sách bảo mật